Tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành trong ngữ pháp Tiếng Anh

Thì quá khứ hoàn thành là 1 phần ngữ pháp trọng điểm trong tiếng Anh. Hãy cùng tham khảo cách sử dụng thì này sao cho thành thạo nhé!

Là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Thế nên thì quá khứ hoàn thành cũng vô cùng quan trọng với người học tiếng Anh. Hãy cùng thecolumbiapartnership.org tìm hiểu về loại thì này nhé. Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn trong việc học và sử dụng tiếng Anh.

Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành

Theo Wiki, thì quá khứ hoàn thành được dùng để nói về 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác. Chú ý là cả 2 hành động này đều ở trong quá khứ.

Với hành động xảy ra trước thì ta chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì chia theo thì quá khứ đơn.

thì quá khứ hoàn thành

Cách nhận biết

Là khi trong câu văn có các từ như: when (khi), before (trước khi), after (sau khi), by the time (sau thời điểm)…

Câu tham khảo: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ đến được sân bay, chuyến bay của cô ấy đã bay rồi.)

Cấu trúc câu

  • Khẳng đỉnh: S + had + V(pp)

Ví dụ: They had finished before I arrived  (Họ đã hoàn thành trước khi tôi đến)

  • Phủ định: S + had not + V (pp)

After she had fell in love with him, she didn’t love another person.  (Sau khi yêu anh, cô chẳng yêu một ai khác nữa)

  • Câu nghi vấn: Question word + had + S + V(pp)

Ví dụ: What had you thought before I asked the question? (Bạn đã nghĩ gì trước khi tôi hỏi)

Phân biệt với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

So sánh về cấu trúc câu
QK hoàn thành QK hoàn thành tiếp diễn
1. Đối với động từ To be:
S + had been+ Adj/ noun
Ví dụ: She had been a good dancer before she met a car accident.
2. Đối với động từ thường:
S + had +Vii (past participle)
Ex: We went to his office, but he had left.
Chỉ sử dụng 1 công thức chung duy nhất
S + had been+ V-ing

Ví dụ: She had been carrying a heavy luggage.

So sánh về chức năng và cách sử dụng

thì quá khứ hoàn thành

QK hoàn thành QK hoàn thành tiếp diễn
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
2. Dùng để chỉ hành động trước 1 thời gian xác định ở quá khứ.
3. Được sử dụng trong một số công thức sau:
– Câu điều kiện loại 3: If I had knownthat, I would have acted differently.
– MĐ Wish nói về 1 ước muốn trái với Quá khứ:
I wish you had told me about that.
4. Nhận biết khi có các từ như When, by the time, until, before, after.. ở trong câu.
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ và đang tiếp tục diễn ra ở tại quá khứ. Không xác định rõ thời gian cụ thể.
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ
Câu tham khảo: They had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when An came in
3. Dấu hiệu nhận biết: có các từ như  since, for, how long… xuất hiện trong câu.

Vậy là bạn đã có thể hiểu được thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là như thế nào rồi phải không. Trái ngược với thì quá khứ chính là thì tương lại. Có lẽ với người học tiếng anh, thì tương lai là thì khá đơn giản, tuy nhiên cũng có những quy tắc nhận biết riêng. Đừng bỏ qua nhé.

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *